Máy hàn siêu âm - EUT-101C là máy phát hiện khuyết tật siêu âm kỹ thuật số cầm tay với hiệu suất cao và đa chức năng để sử dụng thuận tiện trong việc rèn, hàn và các bộ phận chung của phát hiện khuyết tật siêu âm với A-scan và B-scan. EUT-101C có khả năng tự động đo vận tốc âm thanh, phát hiện nhanh, phát lại dạng sóng, thu hình ảnh khuyết tật và lưu trữ dữ liệu.
EUT-101C là máy phát hiện khuyết tật siêu âm kỹ thuật số cầm tay có hiệu suất cao và đa chức năng để sử dụng thuận tiện trong việc rèn, hàn và các bộ phận chung của phát hiện khuyết tật siêu âm bằng quét A và quét B. EUT-101C có khả năng tự động đo vận tốc âm thanh, phát hiện nhanh, phát lại dạng sóng, thu hình ảnh khuyết tật và lưu trữ dữ liệu.
EUT-101C có những ưu điểm vượt trội như độ nhạy cao, độ phân giải cao và băng thông rộng. Với sự hỗ trợ đáp ứng nhanh của máy thu và bộ khuếch đại tần số cao cũng như công nghệ lấy mẫu tốc độ cao, mặt dưới của độ phân giải của thiết bị đã được cải thiện đáng kể, do đó việc phát hiện và xác định các vết nứt nhỏ dễ dàng hơn nhiều.
CHÌA KHÓA ĐẶC TRƯNG
· Với biên độ xung phát khá cao (Up≥600V), thời gian tăng lên của cạnh trước khá dốc (tr≤15ns), trở kháng đầu ra hiệu dụng khá thấp (tức là khả năng chịu tải khá mạnh), EUT-101C có độ nhạy rất cao và độ phân giải rất cao.
· Với ưu điểm nổi bật là trở kháng đầu vào cao, băng thông rộng, tỷ lệ tín hiệu trên tạp âm cao và độ trung thực của tiếng vang cao. Nó có thể được sử dụng không chỉ để phát hiện lỗ hổng có độ nhạy cao của vật rèn lớn mà còn để kiểm tra độ phân giải cao của máy bay và phụ tùng ô tô.
· Phạm vi thử nghiệm 15m cho phép quan sát tiếng vang cuối trục của rôto 600.000 kilowatt.
· Các phương pháp đo cổng khác nhau cho phép định vị chính xác hơn. Việc mở rộng dạng sóng của cổng b/c cung cấp thông tin chi tiết về phân tích tiếng vang.
· Nó được thiết kế với chức năng phát lại để ghi và lưu trữ dạng sóng động trong thời gian dài, giúp thuận tiện hơn nhiều cho việc lưu trữ, phân tích và chẩn đoán từ xa.
· Hình ảnh quét B có thể được hiển thị trên màn hình với chức năng quét A/B.
· Có sự kiểm soát chặt chẽ về độ trôi nhiệt độ và độ trôi trong thời gian dài.
· Hệ thống truyền hiệu suất cao có thể kích thích hiệu quả đầu dò xung hẹp tần số cao 10-20 MHz và thu được xung phản hồi với biên độ đủ cao và chu kỳ đổ chuông tương đối nhỏ.
· Hệ thống thu băng rộng 0,5-20 MHz khuếch đại xung phản hồi từ cảm biến xung hẹp tần số cao và gửi đến mạch kỹ thuật số để xử lý tiếp. Và dải tần số 3-20 MHz giúp nâng cao độ phân giải trường gần lên 2,5mm*ΦLỗ đáy phẳng 0,4mm.
· Thiết bị sử dụng giao diện đối thoại giữa người và máy, dễ hiểu và dễ vận hành.
· Cho phép chụp ảnh, phát lại, phân tích dữ liệu được lưu trữ cũng như tạo và in báo cáo.
· Các thông số kiểm tra và dữ liệu kiểm tra có thể được lưu và gọi ra khi cần.
· Dữ liệu quét có thể được truyền qua cổng mạng hoặc cổng USB và phần mềm phân tích hình ảnh máy tính có thể được sử dụng để thực hiện quản lý máy tính về kết quả kiểm tra.
· Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ máy tính, chiếc máy này có tốc độ xử lý tín hiệu nhanh hơn, dải tần rộng hơn, khả năng tương thích đầu dò tốt hơn, dung lượng lưu trữ lớn hơn, trí thông minh cao hơn, thiết kế giao diện hợp lý hơn.
· Pin lithium tích hợp để hoạt động trong thời gian dài cho mỗi lần sạc.
· Ngôn ngữ có sẵn bằng tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT UT | |
Truyền xung | Biên độ lên≥600V, thời gian tăng cạnh trước tr≤15ns |
Dải tần số | Ba băng tần 1~6, 0,5~15, 3~20 MHz |
Nhận được | 0~110dB ở bước 0,5 / 2 / 6dB |
Phương pháp phát hiện | Toàn sóng, dương, âm, RF |
Phạm vi phát hiện | 3 ~ 10000mm (sóng dọc của thép), điều chỉnh liên tục, phạm vi hiển thị tối thiểu là 3 mm |
Sự thay đổi xung | -10 ĐẾN 1000mm (sóng dọc của thép) |
Độ trễ thăm dò | 0~100us |
Vận tốc vật chất | 1000~9999m/s |
Tần số lặp lại | 5Hz~10KHz, với các dải 5/10/25/50/100/200/500Hz/1K/2K/5K/10KHz |
Giảm xóc | Cao/Trung bình/Thấp/Mạch hẹp |
ức chế | 0~80%, ức chế tuyến tính |
Lỗi tuyến tính dọc | ≤ 3% |
Biên độ nhạy phát hiện | ≥ 65dB |
Độ phân giải trường từ xa | ≥ 28dB |
Lỗi tuyến tính ngang | ≤ 2% |
ĐẮC đường cong | Ghi tối đa 10 điểm tham chiếu tiếng vang, khoảng cách của ba đường DAC có thể điều chỉnh được, có thể sửa đổi điểm tham chiếu tiếng vang |
Cổng | a/b/c ba cổng báo động độc lập, cổng a có chức năng theo dõi, cổng b/c có chức năng mở rộng tiếng vang |
Điểm đo | Có thể chọn cạnh trước hoặc đỉnh của tiếng vang đầu tiên trong cổng |
Cac chưc năng khac | Đo tần số tiếng vang của đầu dò, biên độ sóng tự động, tự động hiệu chỉnh vận tốc vật liệu và độ trễ của đầu dò, tự động đo góc khúc xạ của đầu dò, mở rộng tiếng vang, đường bao tiếng vang, đánh giá tiếng vang và làm nổi bật kết quả đo, phát lại dạng sóng động và chống nhiễu trường, v.v. |
Kích thước và trọng lượng | 253×175×87mm, 2,5kg |
Nhiệt độ làm việc | -20°C ~ +55°C |
Nguồn điện bên ngoài | Bộ chuyển đổi DC19V, pin lithium có thể sạc lại (14.8V 6.3AH) |